1. Nguyên liệu:
- 1 kg mực (bỏ đầu).
* Gia vị:
- 1 muỗng cà phê đường.
- 1 muỗng cà phê bột năng.
- 1/2 cà phê bột ngọt.
- 3 tép tỏi giã nhỏ.
- 4 củ hành tím giã nhỏ.
2. Thực hiện:
- Mực làm sạch, lau khô, lạng mỏng, quyết nhuyễn.
- Trộn với tất cả gia vị trên vào mực, nhồi đều chừng 5 phút cho mực dai và ngấm gia vị.
3. Cách chiên:
- Chảo dầu nóng già khử tỏi cho thơm, mực vo viên tròn cho vào chảo, lấy xạn nén miếng mực cho mỏng và tròn đều.
- Mực vàng đều vớt ra để ráo mỡ.
Những món ăn ngon được đọc từ cuốn sách cũ nào đó, những cách pha chế lưu truyền từ ngàn xưa hay những bí quyết dành cho người nội trợ... thấy hay hay mình đưa lên Blog này chủ yếu để lưu trữ và tham khảo. Tuy có rất nhiều cách để lưu trữ tài liệu nhưng mình lại thấy cách này là nhanh chóng, tiện lợi và còn chia sẻ cho những ai cần muốn biết...đó chính là mục đích có Blog sổ tay nội trợ này.
Thứ Năm, 27 tháng 9, 2012
Thứ Tư, 26 tháng 9, 2012
CẢI BẮC THẢO
1. Nguyên liệu:
- 1 bắp cải trắng hay cải dún.
- 2 muỗng canh xì dầu
- 1/2 chén nước mắm ngon.
- 50g đường.
- 100g muối.
- 2 củ tỏi nướng.
- 1/4 ly rượu đế.
- 1 muỗng cà phê bột ngọt.
2. Cách thực hiện:
- Cải tách bẹ rửa sạch, cắt miếng vuông 2cm, cọng xắt mỏng và xắt vuông lại.
- Ngăm nước muối 10% đến khi cải dịu vớt ra phơi nắng một ngày cho ráo.
- Tỏi nướng giã trộn với cải đã phơi cho thơm.
- Nước mắm nấu cô đặc lại, thêm đường, bột ngọt, xì dầu cho thơm và vứa ăn.
- Ướp cải cho đều.
- Ép cải vào keo, rưới rượu đế vào rồi đậy nắp, dán giấy chung quanh nắp, phơi nắng tốt cho mau ngấm và chuyển màu.
- Bảo quản ở nhiệt độ thường 1 tháng là dùng được.
3. Yêu cầu kỹ thuật:
Cải bắc thảo đỏ, thơm ngon, ăn phải dòn không bị nhũn.
- 1 bắp cải trắng hay cải dún.
- 2 muỗng canh xì dầu
- 1/2 chén nước mắm ngon.
- 50g đường.
- 100g muối.
- 2 củ tỏi nướng.
- 1/4 ly rượu đế.
- 1 muỗng cà phê bột ngọt.
2. Cách thực hiện:
- Cải tách bẹ rửa sạch, cắt miếng vuông 2cm, cọng xắt mỏng và xắt vuông lại.
- Ngăm nước muối 10% đến khi cải dịu vớt ra phơi nắng một ngày cho ráo.
- Tỏi nướng giã trộn với cải đã phơi cho thơm.
- Nước mắm nấu cô đặc lại, thêm đường, bột ngọt, xì dầu cho thơm và vứa ăn.
- Ướp cải cho đều.
- Ép cải vào keo, rưới rượu đế vào rồi đậy nắp, dán giấy chung quanh nắp, phơi nắng tốt cho mau ngấm và chuyển màu.
- Bảo quản ở nhiệt độ thường 1 tháng là dùng được.
3. Yêu cầu kỹ thuật:
Cải bắc thảo đỏ, thơm ngon, ăn phải dòn không bị nhũn.
GÀ NƯỚNG LÁ CHANH
1. Nguyên liệu:
- 1,5 kg gà nguyên con.
- 1 muỗng canh nước mắm.
- Lá chanh non.
- Muối, hành tím, tiêu, bột ngọt.
2. Thực hiện:
- Làm sạch gà rồi lọc lấy phi-lê, đùi.
- Cắt gà thành miếng mỏng bản lớn.
- Hành tím bằm nhuyễn, xào sơ cho thơm.
- Lá chanh chia làm 2, cắt chỉ phân nữa.
3. Ướp gà:
Cho tất cả gia vị gồm: là chanh cắt chỉ, nước mắm, hành tím băm nhuyễn, muối, đường, tiêu vào gà. Để ít nhất 30 phút cho ngầm gia vị.
4. Nướng gà:
Xếp gà vào giấy bạc xen kẽ với lá chanh, gói lại đem nường vừa lửa cho đến khi thịt vàng cánh dán, thơm mùi lá chanh.
- 1,5 kg gà nguyên con.
- 1 muỗng canh nước mắm.
- Lá chanh non.
- Muối, hành tím, tiêu, bột ngọt.
2. Thực hiện:
- Làm sạch gà rồi lọc lấy phi-lê, đùi.
- Cắt gà thành miếng mỏng bản lớn.
- Hành tím bằm nhuyễn, xào sơ cho thơm.
- Lá chanh chia làm 2, cắt chỉ phân nữa.
3. Ướp gà:
Cho tất cả gia vị gồm: là chanh cắt chỉ, nước mắm, hành tím băm nhuyễn, muối, đường, tiêu vào gà. Để ít nhất 30 phút cho ngầm gia vị.
4. Nướng gà:
Xếp gà vào giấy bạc xen kẽ với lá chanh, gói lại đem nường vừa lửa cho đến khi thịt vàng cánh dán, thơm mùi lá chanh.
Thứ Ba, 25 tháng 9, 2012
CHẤT KHOÁNG - ĐỒNG
1. Chức năng dinh dưỡng.
- Giúp chất sắt biến thành sắc tố.
- Điều chỉnh sự hấp thụ sinh tố A, E, B, C.
- Tăng sức đề kháng.
2. Nguồn cung cấp.
- Thường có trong thực phẩm chứa nhiều sắt
3. Nhu cầu hằng ngày: 1mg - 3mg/ngày
Thứ Hai, 24 tháng 9, 2012
CHẤT KHOÁNG - SẮT
CHẤT SẮT (Fe)
1. Chức năng dinh dưỡng.
- Cần thiết cho sự cấu tạo hồng huyết.
- Giúp da dẻ hồng hào.
2.Hậu quả khi thiếu.
- Bệnh thiếu máu.
- Da dẻ xanh xao.
- Dễ bị bệnh.
3. Nguồn cung cấp.
- Các loại gan, gan, tim, cật.
- Thịt nạc, Trứng tươi.
- Sò, tôm.
- Đậu nành, đậu khô.
- Rau muống, rau xanh.
- Thịt gia cầm, thịt mỡ.
4. Nhu cầu hằng ngày: 10mg - 20mg/kg
1. Chức năng dinh dưỡng.
- Cần thiết cho sự cấu tạo hồng huyết.
- Giúp da dẻ hồng hào.
2.Hậu quả khi thiếu.
- Bệnh thiếu máu.
- Da dẻ xanh xao.
- Dễ bị bệnh.
3. Nguồn cung cấp.
- Các loại gan, gan, tim, cật.
- Thịt nạc, Trứng tươi.
- Sò, tôm.
- Đậu nành, đậu khô.
- Rau muống, rau xanh.
- Thịt gia cầm, thịt mỡ.
4. Nhu cầu hằng ngày: 10mg - 20mg/kg
CHẤT KHOÁNG - LÂN
CHẤT LÂN (PHOSPORE)
1. Chức năng dinh dưỡng.
- Đặc biệt quan trọng cho tổ chức thần kinh.
- Kết hợp với chất vôi cấu tạo và giữ gín xương răng.
- Giúp cho điều hòa cơ thể, sự hấp thụ chất thủy thán và chất béo.
- Ngăn ngừa bệnh còi.
2.Hậu quả khi thiếu.
- Bộ xương và răng và phát triển không điều.
3. Nguồn cung cấp.
- Các loại sữa
- Các thứ gan.
- Trứng.
- Đậu nành, đậu phọng, hạt điều.
- Thịt nạc, rau muống, cà chua, khoai tây, măng, su hào.
4. Nhu cầu hằng ngày: 1,2g - 2g/kg
1. Chức năng dinh dưỡng.
- Đặc biệt quan trọng cho tổ chức thần kinh.
- Kết hợp với chất vôi cấu tạo và giữ gín xương răng.
- Giúp cho điều hòa cơ thể, sự hấp thụ chất thủy thán và chất béo.
- Ngăn ngừa bệnh còi.
2.Hậu quả khi thiếu.
- Bộ xương và răng và phát triển không điều.
3. Nguồn cung cấp.
- Các loại sữa
- Các thứ gan.
- Trứng.
- Đậu nành, đậu phọng, hạt điều.
- Thịt nạc, rau muống, cà chua, khoai tây, măng, su hào.
4. Nhu cầu hằng ngày: 1,2g - 2g/kg
Chủ Nhật, 23 tháng 9, 2012
CHẤT KHOÁNG - CANXI
Chất vôi (Canxi)
1. Chức năng dinh dưỡng.- Giúp sư tăng trưởng và giữ gìn xương răng.
- Điều hòa khả năng nhạy cảm của các bắp thịt, nhất là nhịp đập điều hòa của tim.
- Giúp máu đông dễ dàng.
- Giúp cho xin hoạt của não và cơ được bình thường.
- Ngăn ngừa bệnh ốm còi.
2.Hậu quả khi thiếu.
- Xương và răng phát triển không đều.
- Bệnh còi.
- Bệnh kinh phong, hay lo sợ, tức giận và tiêu hóa kém.
3. Nguồn cung cấp.
- Sữa các loại.
- Tôm, cua, sò, ốc, cá, mực, lươn.
- Bắp cải, các loại có lục tố.
- Các thứ đậu khô.
4. Nhu cầu hằng ngày: 0,5 - 1g/1 ngày.
- Phụ nữ có thai và trẻ em cần gấp đôi.
Thứ Bảy, 22 tháng 9, 2012
CHẤT BÉO (Lipid)
1. Chức năng dinh dưỡng
- Cung cấp nhiệt lượng
- Giúp cơ thể acid béo cần thiết
2. Hậu quả khi thiếu
- Ồm, yếu.
- Lỡ ngoài da.
- Sưng thận.
- Dễ bị mệt, đói.
3. Nguồn cung cấp
- Mỡ, bơ.
- Dầu thực vật: dầu mè, dầu phộng, dầu dừa...
4. Nhu cầu hàng ngày: 0,7g/kg thể trọng
Thứ Tư, 19 tháng 9, 2012
CHẤT ĐƯỜNG (Glucid)
1. Chức năng dinh dưỡng
- Cung cấp nhiệt lượng- Giúp cơ thể tiêu dùng các chất dinh dưỡng khác.
2. Hậu quả khi thiếu
- Ồm, yếu, đói.
- Dễ bị mệt
3. Nguồn cung cấp
- Ngũ cốc: gạo, nếp, bắp, lúa mì, lúa mạch.
- Các thức ăn chế tạo từ ngũ cốc: kẹo, nước ngọt, mạch nha.
- Rau củ: Rau, khoai lang, khoai tây, khoai môn, khoai mỡ, khoai mì.
- Đậu trái, đậu hạt
- Cà rốt, mướp, bắp cải, hành...
- Trái cây: chuối, mía, mít, chà là, nho, bưởi, cam, thơm, mít...
- Động vật: mật ong, sữa.
4. Nhu cầu hàng ngày:
- Người lớn: 6-8g/kg thể trọng
- Trẻ em: 10g/kg thể trọng
Thứ Ba, 18 tháng 9, 2012
CHẤT ĐẠM (Protid)
Chức năng ding dưỡng
-Cấu tạo và tái tạo các mô
- Tăng khả năng đề kháng của cơ thể với các bệnh sinh hoạt hằng ngày.
- Giúp sự tăng trưởng thể chất.
- Cung cấp nhiệt lượng
Hậu quả khi thiếu
- Chậm lớn
- Cơ thể suy nhược
- Chậm mở mang trí óc
- Dễ bị mệt
- Thiếu máu
- Dễ bị bệnh
- Da có quầng ở miệng, nách, háng
- Gan lớn
- Ăn không ngon, hay bị tháo da hoặc mữa.
- Hay dận dữ
Nguồn cung cấp
*Thực phẩm động vật:
-Các thức làm bằng sữa (ngoại trừ bơ).
- Thịt, cá, tôm, cua, sò, ốc, mực, lươn.
- Trứng
* Thực phẩm thực vật
- Các loại đậu, các thức ăn làm bằng đậu nành và các loại hạt...
Nhu cầu hàng ngày: 0,5g/kg thể trọng
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)